Tài liệu giải thích nghĩa mã hiệu và tham số vòng bi được ghi lại bởi người có kinh nghiệm trong sử dụng và bảo dưỡng vòng bi công nghiệp.
Nội dung gồm
Hai con số sau cùng của vòng bi chỉ đường kính trong của vòng bi có từ 00 – 99
(20 mm < D < 500 mm).
Ví dụ:
như vậy từ 04 trở lên đều nhân với 5, còn các loại khác:
2. Ý nghĩa chịu tải
Con số thứ ba từ phải sang trái:
3. Ý nghĩa phân loại
Con số thứ tư từ phải sang trái chỉ loại vòng bi có từ 0 – 9
4. Ý nghĩa về kết cấu
Số thứ năm từ phải sang trái
3: bi đũa hình trụ ngắn một dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn
4: giống như số 3 nhưng vòng chặn trong có gờ chắn
5: Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài.
6: Có một long đền chặn dầu bằng lá thép
8: Có hai long đền chặn dầu bằng lá thép
9: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
Ví dụ: Vòng bi 60304
Chú ý: với loại vòng bi chỉ có 3 số thì số cuối chỉ đường kính trong của vòng bi.
Ví dụ: Vòng bi 678 (D < 20) thì:
5. Khe hở vòng bi
6. Khe hở bạc
Nội dung gồm
- Ý nghĩa về kích thước
- Ý nghĩa chịu tải
- Ý nghĩa phân loại
- Ý nghĩa về kết cấu
- Khe hở vòng bi
- Khe hở bạc
Hai con số sau cùng của vòng bi chỉ đường kính trong của vòng bi có từ 00 – 99
(20 mm < D < 500 mm).
Ví dụ:
- 2315: Øtrong= 15 x 5 = 75 mm (trục)
- 304: Øtrong= 04 x 5 = 20 mm
như vậy từ 04 trở lên đều nhân với 5, còn các loại khác:
- 00 = 10 mm
- 01 = 12 mm
- 02 = 15 mm
- 03 = 17 mm
2. Ý nghĩa chịu tải
Con số thứ ba từ phải sang trái:
- 1 hoặc 7: chịu tải rất nhẹ
- 2: chịu tải nhẹ
- 3: chịu tải trung bình
- 4: chịu tải nặng
- 5: chịu tải rất nặng
- 6: chịu tải trung bình như số 3 nhưng dầy hơn
- 8 -9: tải rất rất nhẹ 814; 820; 914.
3. Ý nghĩa phân loại
Con số thứ tư từ phải sang trái chỉ loại vòng bi có từ 0 – 9
- 0: chỉ loại bi tròn 1 lớp
- 1: chỉ loại bi tròn 2 lớp
- 2: chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp
- 3: chỉ loại bi đũa ngắn 2 lớp
- 4: chỉ loại bi đũa dài 1 lớp
- 5: chỉ loại bi đũa xoắn
- 6: chỉ loại bi tròn chắn
- 7: chỉ loại bi đũa hình côn
- 8: chỉ loại bi tròn chắn không hướng tâm
- 9: chỉ loại bi đũa chắn
4. Ý nghĩa về kết cấu
Số thứ năm từ phải sang trái
3: bi đũa hình trụ ngắn một dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn
4: giống như số 3 nhưng vòng chặn trong có gờ chắn
5: Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài.
6: Có một long đền chặn dầu bằng lá thép
8: Có hai long đền chặn dầu bằng lá thép
9: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
Ví dụ: Vòng bi 60304
- có một long đền chặn dầu bằng lá thép.
- bi tròn một lớp.
- trọng tải trung bình.
- đường kính trong 20 mm.
Chú ý: với loại vòng bi chỉ có 3 số thì số cuối chỉ đường kính trong của vòng bi.
Ví dụ: Vòng bi 678 (D < 20) thì:
- số 8 chỉ đường kính trong của vòng bi
- số 7 là chịu tải nhẹ
- số 6 là loại bi tròn chắn
5. Khe hở vòng bi
Kích thước cổ trục
|
Bi cầu mới
|
Bi trụ mới
|
Bi cũ cho phép
|
20 – 30
|
0,01 – 0,02
|
0,03 – 0,05
|
0,1
|
30 – 50
|
0,01 – 0,02
|
0,05 – 0,07
|
0,2
|
55 – 80
|
0,01 – 0,02
|
0,06 – 0,08
|
0,2
|
85 – 120
|
0,02 – 0,03
|
0,08 – 0,10
|
0,3
|
130 – 150
|
0,02 – 0,04
|
0,10 – 0,12
|
0,3
|
6. Khe hở bạc
Đường kính cổ trục
(mm)
|
Khe hở giữa trục và
vòng bạc
|
|||
< 1000 vòng/phút
|
> 1000 vòng/phút
|
|||
Tiêu chuẩn
|
Cho phép
|
Tiêu chuẩn
|
Cho phép
|
|
18 – 30
|
0,040 – 0,093
|
0,10
|
0,060 – 0,118
|
0,12
|
30 – 50
|
0,050 – 0,112
|
0,12
|
0,075 – 0,142
|
0,15
|
50 – 80
|
0,065 – 0,135
|
0,14
|
0,095 – 0,175
|
0,18
|
80 – 120
|
0,080 – 0,160
|
0,16
|
0,120 – 0,210
|
0,22
|
120 – 180
|
0,100 – 0,195
|
0,20
|
0,150 – 0,250
|
0,30
|
180 – 260
|
0,120 – 0,225
|
0,24
|
0,180 – 0,295
|
0,40
|
260 – 360
|
0,140 – 0,250
|
0,26
|
0,210 – 0,340
|
0,50
|
360 - 500
|
0,170 – 0,305
|
0,32
|
0,250 – 0,400
|
0,60
|
Hinh sao ko xem duoc the?
Trả lờiXóađã sửa lại rồi bạn nhé
Trả lờiXóa