1. LỢI ÍCH CỦA PHẦN MỀM
- Theo kinh nghiệm sử dụng phần mềm CMMS trên thế giới, phần mềm này có khả năng giúp tiết kiệm chi phí bảo trì với tổng giá trị vào khoảng 5% tổng giá trị thiết bị. Tức là, nếu tổng giá trị thiết bị là 1 tỷ đồng, hàng năm, số tiền tiết kiệm được nhờ giảm chi phí bảo trì, giảm hư hỏng và thời gian dừng máy do hư hỏng vào khoảng 50 triệu đồng
- Cung cấp chính xác, kịp thời thông tin về toàn bộ tình trạng thiết bị, công cụ, dụng cụ - tài sản lớn nhất và quan trọng nhất của doanh nghiệp - tránh hư hao, thất thoát hay không sử dụng hiệu quả
- Lập kế hoạch sửa chữa định kỳ tự động, giúp bảo dưỡng thiết bị đúng quy định, giảm thời gian ngừng máy do hư hỏng;
- Dự trù vật tư bảo trì và thông báo đặt mua vật tư tự động, tránh thiếu hụt vật tư trong quá trình bảo trì;
- Lập kế hoạch bảo trì, đảm bảo nhân lực cho việc bảo trì;
- Tính chi phí bảo trì cho thiết bị (bao gồm chi phi trực tiếp và thời gian ngừng máy do hư hỏng của thiết bị);
- Hỗ trợ bảo trì giám sát tình trạng.
2.ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẦN MỀM
- Có thể dùng trên máy đơn, mạng ngang hàng (work group) hoặc mạng Client- Server;
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server;
- Phần mềm lập trình: VB.net
- Chạy trên tất cả môi trường Windows
- Phần mềm có tài liệu hướng dẫn kèm theo nhằm giúp người sử dụng nắm được những vấn đề được chưa rõ trong quá trình sử dụng.
- Giao diện Anh/Việt, font mặc định unicode
3. NỘI DUNG CỦA PHẦN MỀM:
3.1 Quản lý thiết bị:
_Các thông tin về thiết bị
- Quản lý quá trình thay đổi nơi lắp đặt, và bộ phận chịu chi phí bảo trì của thiết bị
- Danh mục phụ tùng đi kèm theo thiết bị
- Cấu trúc thiết bị được chia vô cấp (có thể chia nhỏ thiết bị đến cấp nhỏ nhất theo hình nhánh cây)
- Quản lý phụ tùng, công việc bảo trì, giám sát tình trạng (định tính và định lượng ) trên từng bộ phận phân rã của thiết bị
- Có thể bảo trì phụ tùng trên từng bộ phận, hay bảo trì toàn bộ bộ phận của thiết bị
- Xem lịch sử bảo trì, thay thế phụ tùng, di chuyển bộ phận (từ máy này sang máy khác) của thiết bị
Các báo cáo chính:
Nhóm báo cáo về Thông tin thiết bị
- Lý lịch thiết bị.
- Lịch sử thay thế phụ tùng.
- Danh mục phụ tùng kèm theo thiết bị.
- Danh sách bộ phận chịu phí.
- Danh sách nơi lắp đặt máy.
Nhóm báo cáo về Danh sách thiết bị
- Danh sách máy hết hạn bảo hành.
- Danh sách máy còn hạn bảo hành.
- Danh sách máy theo nơi lắp đặt.
- Danh sách máy còn khấu hao.
- Danh sách máy hết khấu hao.
- Danh sách máy theo giá trị còn lại khi mua.
Bảo trì phòng ngừa
- Kế hoạch bảo trì phòng ngừa và dự trù vật tư bảo trì.
3.2 Quản lý bảo trì:
- Lập kế hoạch tổng thể cho các hạng mục yêu cầu người sử dụng, giám sát tình trạng ngoài qui định, bảo trì định kỳ đến hạn. (Bước trung gian trước khi lập phiếu bảo trì )
- Lập phiếu bảo trì đột xuất do hư hỏng hay phiếu bảo trì phòng ngừa. Dự trù chi phí, nhân sự, và phụ tùng cho phiếu bảo trì.
- Thông tin công ty thuê ngoài (vendor), dự trù công việc chính / phụ cho vendor và nội bộ công ty, quản lý di chuyển bộ phận
- Quản lý các thông tin kết thúc bảo trì và tính chi phí bảo trì thực tế.
- Chuyển các công việc chưa thực hiện trên từng phiếu bảo trì để theo dõi (dưới dạng công việc back log)
- Quản lý các thông tin hiệu chuẩn thiết bị, hiệu chuẩn đồng hồ đo
- Bảo trì giám sát tình trạng.
- Tự động báo các công việc bảo trì có kế hoạch đến hạn thực hiện và chuyển chúng sang phiếu bảo trì.
- Công việc bảo dưỡng hằng ngày
- Phiếu xin mua vật tư, dự kiến chi phí nhân sự (nội bộ và vendor)
- Phiếu duyệt
- Phiếu công việc
- Kiểm soát di chuyển bộ phận
Các báo cáo chính:
Nhóm báo cáo cho các chức năng:
- Chi tiết phiếu bảo trì;
- Thông tin hiệu chuẩn thiết bị;
- Báo cáo về thông số giám sát tình trạng (kèm theo biểu đồ);
Nhóm báo cáo tổng hợp về danh sách Phiếu bảo trì (cho các Phiếu bảo trì đã hoàn thành và chưa hoàn thành):
- Danh sách phiếu bảo trì theo ngày bảo trì cuối của thiết bị.
- Danh sách phiếu bảo trì theo khu vực
- Danh sách phiếu bảo trì theo nhân viên
- Thông tin chi tiết của Phiếu bảo trì;
- Danh sách các phiếu bảo trì theo loại thiết bị.
- Danh sách các phiếu bảo trì theo loại bảo trì và hình thức bảo trì.
Nhóm báo cáo về Chi phí bảo trì:
- Chi phí phụ tùng theo giai đoạn;
- Chi phí của phiếu bảo trì;
- Chi phí bảo trì của thiết bị theo giai đoạn;
- Chí phí bảo trì của hệ thống (dây chuyền) theo giai đoạn
- Chí phí bảo trì của loại thiết bị theo giai đoạn;
- Chi phí bảo trì của nhóm thiết bị theo giai đoạn;
- Chí phí của loại bảo trì theo giai đoạn;
- Chi phí bảo trì của bộ phận chịu phí theo giai đoạn;
- Chi phí bảo trì năm;
- Báo cáo chi phí thuê ngoài;
- Báo cáo chi phí bảo trì thiết bị theo nhiều năm (mỗi năm tổnghợp trên 1 cột);
- Báo cáo chi phí bảo trì theo nhiều tháng (mỗi tháng trên 1 cột).
Nhóm báo cáo về Thời gian dừng máy:
- Tổng thời gian dừng máy của loại thiết bị theo giai đoạn;
- Tổng thời gian dừng máy của nhóm thiết bị theo giai đoạn;
- Chi tiết thời gian ngừng máy của thiết bị;
- Báo cáo thời gian ngừng máy của thiết bị theo nhiều năm;
- Báo cáo thời gian ngừng máy theo nguyên nhân.
- Báo cáo thời gian ngừng máy của thiết bị theo nhiều tháng.
- Báo cáo MTBF và MTTR theo máy và theo dây chuyền
3.3 Quản lý kho và vật tư (bao gồm dụng cụ, phụ tùng):
- Quản lý các hoạt động nhập xuất kho dụng cụ, phụ tùng
- Tạo danh sách Pick list trước khi xuất kho
- Quản lý kho trên từng vị trí trong kho.
- Kiểm kê kho
- Di chuyển vật tư trong kho
- Phục hồi dữ liệu kho trong trường hợp xảy ra sự cố mạng hay mất điện
- Xác định số lượng tồn kho của từng loại vật tư trên từng vị trí trong kho
- Dựa trên số lượng tồn kho, so sánh với số lượng tồn kho tối thiểu, xuất ra những thông tin để đặt mua hàng và hỗ trợ lập phiếu đặt mua hàng;
Các báo cáo chính:
Nhóm báo cáo về xuất nhập kho:
- Phiếu xuất kho, nhập kho;
Nhóm báo cáo về những thông tin khác:
- Danh sách nhà cung ứng vật tư;
- Danh sách khách hàng cung ứng vật tư, phụ tùng (được chọn).
- Danh sách những vật tư được cung ứng bởi từng khách hàng;
Nhóm báo cáo tồn kho:
- Báo cáo tồn kho vật tư phụ tùng của từng kho hay tất cả các kho trên từng vị trí trong kho;
Báo cáo đặt mua hàng:
- Giấy đề nghị báo giá;
- Đơn đặt mua hàng.
3.4 Chức năng nhắc việc
- Nội dung và các báo cáo chính
- Danh sách tất cả các phiếu bảo trì đến hạn thực hiện;
- Danh sách các phiếu bảo trì đến hạn kết thúc nhưng chưa kết thúc;
- Danh sách các thiết bị có thông số giám sát tình trạng nằm ngoài giới hạn cho phép;
- Danh sách các thiết bị đến hạn hiệu chuẩn.
- Danh sách các phụ tùng tồn kho dưới tồn kho tối thiểu ;
3.5 Quản lý nhân sự bảo trì (dùng cho việc lập phiếu bảo trì)
- Quản lý những thông tin cơ bản nhất của nhân viên giúp có thể liên hệ ngay với nhân viên khi cần. Ngoài ra những thông tin này giúp phân công công việc trên các Phiếu bảo trì.
Thông tin chi tiết về Vietsoft ecomaint liên hệ:
Công ty TNHH Phần Mềm Nam Việt
27/49B Hậu Giang, P4, Q Tân Bình, Tp HCM
Tel: (08) 38110770
Fax: (08) 38117787
Email: ecomaint@vietsoft.com.vn
Wesite: http://vietsoft.com.vn
Nhận xét
Đăng nhận xét
Các bạn có câu hỏi gì, cứ mạnh dạn trao đổi nhé, baoduongcokhi sẵn sàng giải đáp trong khả năng của mình.