1. CHI PHÍ CHU KỲ SỐNG
1.1 CÁC GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ
Các giai đoạn của thiết bị bao gồm :
-Nêu ý tưởng.
-Nêu yêu cầu kỹ thuật.
-Thiết kế.
-Chế tạo.
-Mua.
-Vận hành.
-Thanh lý:
+Phục hồi, hoặc
+Loại bỏ
GIAI ĐOẠN CHI PHÍ
1 Miễn phí
2 Cao hơn 1 lần
3 Cao hơn 10 lần
4 Cao hơn 100 lần
5 Cao hơn 1000 lần
1.2 KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ CHU KỲ SỐNG
"Chi phí chu kỳ sống (LCC) là toàn bộ các loại chi phí mà khách hàng (người mua, người sử dụng) phải trả trong thời gian sử dụng thực tế của sản phẩm".
Chi phí chu kỳ sống bao gồm :
Chi phí đầu tư ban đầu.
Chi phí vận hành.
Chi phí bảo trì.
Chi phí thanh lý.
Và một số chi phí phát sinh khác.
1.3 CÁC LÝ DO ĐỂ SỬ DỤNG LCC
LCC được dùng để :
So sánh lựa chọn các sản phẩm.
Cải tiến chất lượng sản phẩm.
Điều chỉnh lại tổ chức bảo trì cho phù hợp.
So sánh các dự án đang cạnh tranh.
Chuẩn bị kế hoạch và ngân sách dài hạn.
Kiểm tra các dự án đang thực hiện.
Hỗ trợ quyết định thay thế thiết bị.
1.4 ĐƯỜNG CONG DẠNG BỒN TẮM VÀ LỢI NHUẬN CHU KỲ SỐNG
Đường cong dạng bồn tắm
Lợi nhuận chu kỳ sống
1.5 ỨNG DỤNG CHI PHÍ CHU KỲ SỐNG
Chi phí chu kỳ sống được dùng để :
So sánh và chọn mua các sản phẩm.
Cải tiến các sản phẩm.
Tính hiệu quả của công việc bảo trì.
Ví dụ về ứng dụng của chi phí chu kỳ sống
Ví dụ 1 :
Cơ quan đường sắt Thụy Điển mua các thiết bị mới cho các đầu xe điện.
Phương án thứ nhất : Có các dữ liệu về kinh tế cho năm hoạt động là :
Giá mua 0,057 TRIỆU USD
Chi phí bảo trì 0,606 TRIỆU USD
Tổn thất điện năng 0,1 TRIỆU USD
Tổng chi phí 0,763 TRIỆU USD
Phương án thứ hai : Mua của một hãng khác với các dữ liệu về kinh tế như sau:
Giá mua 0,066 TRIỆU USD
Chi phí bảo trì 0,155 TRIỆU USD
Tổn thất điện năng 0,1 TRIỆU USD
Tổng chi phí 0,321 TRIỆU USD
=> Chọn phương án 2
Ví dụ 2:
Chi phí chu kỳ sống đối với một ô tô cỡ trung ở MỸ đã chạy 192.000 km trong 12 năm.
Giá mua ban đầu 10.320. USD
Chi phí thêm vào cho người chủ sở hữu :
Phụ tùng 198 USD
Đăng ký quyền sở hữu 756 USD
Bảo hiểm 6.691 USD
Bảo trì theo kế hoạch 1.169 USD
Thuế không hoạt động 33 USD
Cộng 8.847 USD
Chi phí vận hành và bảo trì
Tiền xăng 6.651 USD
Bảo trì ngoài kế hoạch 4.254 USD
Lốp xe 638 USD
Dầu 161 USD
Thuế xăng 1.285 USD
Tiền qua đường, đậu xe 1129USD
Thuế khi bán 130 USD
Cộng 14.248 USD
TỔNG CỘNG 33.415 USD
Chi phí chu kỳ sống của một số sản phẩm tiêu dùng.
1.6 NHỮNG YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ TRONG DỰ ÁN
1.7 CHI PHÍ CHU KỲ SỐNG VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
LCC khi mua thiết bị
Các yếu tố cần quan tâm khi mua thiết bị :
Thông số kỹ thuật.
Chỉ số khả năng sẵn sàng.
=> Tạo được sự cân bằng trong hệ thống công nghệ.
Mối quan hệ giữa giá cả, chi phí chu kỳ sống và khả năng sẵn sàng.
1.8 TÍNH TOÁN LCC
Chi phí chu kỳ sống có thể tính bằng công thức sau:
LCC = CI + NY(CO + CM + CS)
LCC = Chi phí chu kỳ sống
CI = Chi phí đầu tư
NY = Số năm tính toán
CO = Chi phí vận hành máy
CM = Chi phí bảo trì mỗi năm
CS = Chi phí thời gian ngừng máy mỗi năm
Mục đích của việc tính toán LCC:
So sánh lựa chọn sản phẩm cần mua.
Cải tiến các sản phẩm.
Cải tiến tổ chức bảo trì cho phù hợp.
Các yếu tố chi phí trong LCC
CHI PHÍ ĐẦU TƯ CI
CI = CIM + CIB + CIE + CIR + CIV + CID + CIT
CIM: Đầu tư cho thiết bị sản xuất, máy móc, thiết bị điện & điều khiển
CIB: Đầu tư cho xây dựng và đường xá
CIE: Đầu tư cho lắp đặt hệ thống điện
CIR: Đầu tư cho phụ tùng thay thế
CIV: Đầu tư cho dụng cụ và thiết bị bảo trì
CID: Đầu tư cho tài liệu kỹ thuật
CIT: Đầu tư cho đào tạo huấn luyện
CHI PHÍ VẬN HÀNH HÀNG NĂM CO
CO = COP + COE + COM + COF + COT
COP: Chi phí công lao động của người vận hành
COE: Chi phí năng lượng
COM: Chi phí nguyên liệu thô
COF: Chi phí vận chuyển
COT: Chi phí đào tạo thường xuyên (liên tục) người vận hành
CHI PHÍ BẢO TRÌ HÀNG NĂM CM
CM = CMP + CMM + CPP + CPM + CRP + CRM + CMT
CMP: Chi phí công lao động cho bảo trì sửa chữa
CMM : Chi phí vật tư/phụ tùng cho bảo trì sửa chữa
CPP : Chi phí công lao động cho bảo trì phòng ngừa
CPM : Chi phí vật tư/thiết bị cho bảo trì phòng ngừa
CRP : Chi phí công lao động cho tân trang
CRM : Chi phí vật tư cho tân trang
CMT : Chi phí cho đào tạo liên tục người bảo trì
CHI PHÍ DO NGỪNG MÁY HÀNG NĂM CS
CS = NT x MDT x CLP
NT : Số lần ngừng máy để bảo trì hàng năm
MDT : Thời gian ngừng máy trung bình (giờ)
CLP : Tổn thất chi phí sản xuất hoặc các tổn thất do việc bảo trì (đồng/giờ)
CÁC BÀI TẬP
BÀI TẬP 1.a
Người quản lý bảo trì trong một nhà máy chế biến muốn thay đổi người cung cấp ổ bi cho một máy quan trọng trong nhà máy vì người quản lý nghĩ rằng người cung cấp hiện thời giao ổ bi có chất lượng kém. Ông ta cố gắng thuyết phục phòng cung ứng chọn người cung cấp khác nhưng không thành công.
Ông ta đã theo dõi số lần ngưng máy gây ra do các ổ bi hiện thời và phát hiện rằng tuổi thọ trung bình của các ổ bi này là 2 năm hay 16.000 giờ vận hành . Sau khi thảo luận với một nhà cung cấp mới, ông ta thấy rằng các ổ bi mới có thể tăng tuổi thọ đến 36.000 giờ vận hành hay 4,5 năm nhưng vấn đề là giá cao hơn và vì vậy phòng cung ứng không đồng ý.
Giá mua các ổ bi hiện thời là 5.000 USD mỗi cái và máy trang bị 8 cái. Giá mua các ổ bi mới là 8.000 USD mỗi cái. Ông ta tính toán thấy cần phải có ít nhất một ổ bi (8 cái) dự trữ đề phòng trường hợp khẩn cấp và chi phí lưu kho vào khoảng 30% giá mua mỗi năm.
Thời gian cần thiết để thay ổ bi là 24 giờ / 1 bộ ổ bi / 3 người và chi phí lao động là 40 USD /giờ. Thời gian ngừng máy để thay các ổ bi cũng là 24 giờ.
Người ta tính toán rằng cứ mỗi lần ngừng máy công ty bị thiệt hại 16.000 USD mỗi giờ .
Công việc của bạn là giúp người quản lý bảo trì tính toán hiệu quả kinh tế nếu công ty thay đổi nhà cung cấp ổ bi cho máy nói trên. Giả sử bạn so sánh kinh tế hai loại ổ bi trong thời gian 10 năm kể từ nay.
BÀI TẬP 1.b
Một công ty xử lý nước có kế hoạch thay thế các cánh gang trong bơm ly tâm bằng một cánh đồng thau. Giá một cánh đồng thau là 10 triệu đồng so với giá của một cánh gang là 5 triệu đồng.
Người ta nhận thấy rằng tuổi thọ trung bình của cánh gang hiện tại là 6.000 giờ. Nếu đầu tư vào cánh đồng thau và thay thế tất cả các cánh cũ, công ty dự báo sẽ tăng tuổi thọ trung bình lên đến 9.000 giờ.
Công ty có 45 nhà máy xử lý nước, mỗi nhà máy có 4 bơm nước sơ cấp và 4 bơm nước phân phối.
Các bơm phải vận hành 24 giờ/ ngày, 365 ngày/ năm. Cứ mỗi giờ mà một bơm nào ngừng máy hoạt động công ty thiệt hại mất 15 triệu đồng.
Để thay thế 1 bánh trong 1 bơm cần 2 người làm trong tổng cộng 16 giờ. Chi phí lao động là 150.000 đ/ người - giờ
Hãy tính LCC trong thời gian 15 năm cho cánh gang và cánh đồng thau. Từ quan điểm kinh tế, hãy so sánh hai phương án.
SCCK.TK (TS.Phạm Ngọc Tuấn)
1.1 CÁC GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ
Các giai đoạn của thiết bị bao gồm :
-Nêu ý tưởng.
-Nêu yêu cầu kỹ thuật.
-Thiết kế.
-Chế tạo.
-Mua.
-Vận hành.
-Thanh lý:
+Phục hồi, hoặc
+Loại bỏ
GIAI ĐOẠN CHI PHÍ
1 Miễn phí
2 Cao hơn 1 lần
3 Cao hơn 10 lần
4 Cao hơn 100 lần
5 Cao hơn 1000 lần
1.2 KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ CHU KỲ SỐNG
"Chi phí chu kỳ sống (LCC) là toàn bộ các loại chi phí mà khách hàng (người mua, người sử dụng) phải trả trong thời gian sử dụng thực tế của sản phẩm".
Chi phí chu kỳ sống bao gồm :
Chi phí đầu tư ban đầu.
Chi phí vận hành.
Chi phí bảo trì.
Chi phí thanh lý.
Và một số chi phí phát sinh khác.
1.3 CÁC LÝ DO ĐỂ SỬ DỤNG LCC
LCC được dùng để :
So sánh lựa chọn các sản phẩm.
Cải tiến chất lượng sản phẩm.
Điều chỉnh lại tổ chức bảo trì cho phù hợp.
So sánh các dự án đang cạnh tranh.
Chuẩn bị kế hoạch và ngân sách dài hạn.
Kiểm tra các dự án đang thực hiện.
Hỗ trợ quyết định thay thế thiết bị.
1.4 ĐƯỜNG CONG DẠNG BỒN TẮM VÀ LỢI NHUẬN CHU KỲ SỐNG
Đường cong dạng bồn tắm
Lợi nhuận chu kỳ sống
1.5 ỨNG DỤNG CHI PHÍ CHU KỲ SỐNG
Chi phí chu kỳ sống được dùng để :
So sánh và chọn mua các sản phẩm.
Cải tiến các sản phẩm.
Tính hiệu quả của công việc bảo trì.
Ví dụ về ứng dụng của chi phí chu kỳ sống
Ví dụ 1 :
Cơ quan đường sắt Thụy Điển mua các thiết bị mới cho các đầu xe điện.
Phương án thứ nhất : Có các dữ liệu về kinh tế cho năm hoạt động là :
Giá mua 0,057 TRIỆU USD
Chi phí bảo trì 0,606 TRIỆU USD
Tổn thất điện năng 0,1 TRIỆU USD
Tổng chi phí 0,763 TRIỆU USD
Phương án thứ hai : Mua của một hãng khác với các dữ liệu về kinh tế như sau:
Giá mua 0,066 TRIỆU USD
Chi phí bảo trì 0,155 TRIỆU USD
Tổn thất điện năng 0,1 TRIỆU USD
Tổng chi phí 0,321 TRIỆU USD
=> Chọn phương án 2
Ví dụ 2:
Chi phí chu kỳ sống đối với một ô tô cỡ trung ở MỸ đã chạy 192.000 km trong 12 năm.
Giá mua ban đầu 10.320. USD
Chi phí thêm vào cho người chủ sở hữu :
Phụ tùng 198 USD
Đăng ký quyền sở hữu 756 USD
Bảo hiểm 6.691 USD
Bảo trì theo kế hoạch 1.169 USD
Thuế không hoạt động 33 USD
Cộng 8.847 USD
Chi phí vận hành và bảo trì
Tiền xăng 6.651 USD
Bảo trì ngoài kế hoạch 4.254 USD
Lốp xe 638 USD
Dầu 161 USD
Thuế xăng 1.285 USD
Tiền qua đường, đậu xe 1129USD
Thuế khi bán 130 USD
Cộng 14.248 USD
TỔNG CỘNG 33.415 USD
Chi phí chu kỳ sống của một số sản phẩm tiêu dùng.
1.6 NHỮNG YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ TRONG DỰ ÁN
1.7 CHI PHÍ CHU KỲ SỐNG VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
LCC khi mua thiết bị
Các yếu tố cần quan tâm khi mua thiết bị :
Thông số kỹ thuật.
Chỉ số khả năng sẵn sàng.
=> Tạo được sự cân bằng trong hệ thống công nghệ.
Mối quan hệ giữa giá cả, chi phí chu kỳ sống và khả năng sẵn sàng.
1.8 TÍNH TOÁN LCC
Chi phí chu kỳ sống có thể tính bằng công thức sau:
LCC = CI + NY(CO + CM + CS)
LCC = Chi phí chu kỳ sống
CI = Chi phí đầu tư
NY = Số năm tính toán
CO = Chi phí vận hành máy
CM = Chi phí bảo trì mỗi năm
CS = Chi phí thời gian ngừng máy mỗi năm
Mục đích của việc tính toán LCC:
So sánh lựa chọn sản phẩm cần mua.
Cải tiến các sản phẩm.
Cải tiến tổ chức bảo trì cho phù hợp.
Các yếu tố chi phí trong LCC
CHI PHÍ ĐẦU TƯ CI
CI = CIM + CIB + CIE + CIR + CIV + CID + CIT
CIM: Đầu tư cho thiết bị sản xuất, máy móc, thiết bị điện & điều khiển
CIB: Đầu tư cho xây dựng và đường xá
CIE: Đầu tư cho lắp đặt hệ thống điện
CIR: Đầu tư cho phụ tùng thay thế
CIV: Đầu tư cho dụng cụ và thiết bị bảo trì
CID: Đầu tư cho tài liệu kỹ thuật
CIT: Đầu tư cho đào tạo huấn luyện
CHI PHÍ VẬN HÀNH HÀNG NĂM CO
CO = COP + COE + COM + COF + COT
COP: Chi phí công lao động của người vận hành
COE: Chi phí năng lượng
COM: Chi phí nguyên liệu thô
COF: Chi phí vận chuyển
COT: Chi phí đào tạo thường xuyên (liên tục) người vận hành
CHI PHÍ BẢO TRÌ HÀNG NĂM CM
CM = CMP + CMM + CPP + CPM + CRP + CRM + CMT
CMP: Chi phí công lao động cho bảo trì sửa chữa
CMM : Chi phí vật tư/phụ tùng cho bảo trì sửa chữa
CPP : Chi phí công lao động cho bảo trì phòng ngừa
CPM : Chi phí vật tư/thiết bị cho bảo trì phòng ngừa
CRP : Chi phí công lao động cho tân trang
CRM : Chi phí vật tư cho tân trang
CMT : Chi phí cho đào tạo liên tục người bảo trì
CHI PHÍ DO NGỪNG MÁY HÀNG NĂM CS
CS = NT x MDT x CLP
NT : Số lần ngừng máy để bảo trì hàng năm
MDT : Thời gian ngừng máy trung bình (giờ)
CLP : Tổn thất chi phí sản xuất hoặc các tổn thất do việc bảo trì (đồng/giờ)
CÁC BÀI TẬP
BÀI TẬP 1.a
Người quản lý bảo trì trong một nhà máy chế biến muốn thay đổi người cung cấp ổ bi cho một máy quan trọng trong nhà máy vì người quản lý nghĩ rằng người cung cấp hiện thời giao ổ bi có chất lượng kém. Ông ta cố gắng thuyết phục phòng cung ứng chọn người cung cấp khác nhưng không thành công.
Ông ta đã theo dõi số lần ngưng máy gây ra do các ổ bi hiện thời và phát hiện rằng tuổi thọ trung bình của các ổ bi này là 2 năm hay 16.000 giờ vận hành . Sau khi thảo luận với một nhà cung cấp mới, ông ta thấy rằng các ổ bi mới có thể tăng tuổi thọ đến 36.000 giờ vận hành hay 4,5 năm nhưng vấn đề là giá cao hơn và vì vậy phòng cung ứng không đồng ý.
Giá mua các ổ bi hiện thời là 5.000 USD mỗi cái và máy trang bị 8 cái. Giá mua các ổ bi mới là 8.000 USD mỗi cái. Ông ta tính toán thấy cần phải có ít nhất một ổ bi (8 cái) dự trữ đề phòng trường hợp khẩn cấp và chi phí lưu kho vào khoảng 30% giá mua mỗi năm.
Thời gian cần thiết để thay ổ bi là 24 giờ / 1 bộ ổ bi / 3 người và chi phí lao động là 40 USD /giờ. Thời gian ngừng máy để thay các ổ bi cũng là 24 giờ.
Người ta tính toán rằng cứ mỗi lần ngừng máy công ty bị thiệt hại 16.000 USD mỗi giờ .
Công việc của bạn là giúp người quản lý bảo trì tính toán hiệu quả kinh tế nếu công ty thay đổi nhà cung cấp ổ bi cho máy nói trên. Giả sử bạn so sánh kinh tế hai loại ổ bi trong thời gian 10 năm kể từ nay.
BÀI TẬP 1.b
Một công ty xử lý nước có kế hoạch thay thế các cánh gang trong bơm ly tâm bằng một cánh đồng thau. Giá một cánh đồng thau là 10 triệu đồng so với giá của một cánh gang là 5 triệu đồng.
Người ta nhận thấy rằng tuổi thọ trung bình của cánh gang hiện tại là 6.000 giờ. Nếu đầu tư vào cánh đồng thau và thay thế tất cả các cánh cũ, công ty dự báo sẽ tăng tuổi thọ trung bình lên đến 9.000 giờ.
Công ty có 45 nhà máy xử lý nước, mỗi nhà máy có 4 bơm nước sơ cấp và 4 bơm nước phân phối.
Các bơm phải vận hành 24 giờ/ ngày, 365 ngày/ năm. Cứ mỗi giờ mà một bơm nào ngừng máy hoạt động công ty thiệt hại mất 15 triệu đồng.
Để thay thế 1 bánh trong 1 bơm cần 2 người làm trong tổng cộng 16 giờ. Chi phí lao động là 150.000 đ/ người - giờ
Hãy tính LCC trong thời gian 15 năm cho cánh gang và cánh đồng thau. Từ quan điểm kinh tế, hãy so sánh hai phương án.
SCCK.TK (TS.Phạm Ngọc Tuấn)
Xin cảm ơn tác giả:
Trả lờiXóasau khi đã đọc và phần tích cũng như đã thử nghiệm các công thức ở phần trên. Tối có làm bài và cho ra kết quả không hợp lý. Cống thức thiếu tính thuyết phục,nếu có thêt tác giả cho tôi lời giải của 2 bài toán trên được không, để tối được sáng toả hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Xin cảm ơn tác giả:
Trả lờiXóasau khi đã đọc và phần tích cũng như đã thử nghiệm các công thức ở phần trên. Tối có làm bài và cho ra kết quả không hợp lý. Cống thức thiếu tính thuyết phục,nếu có thêt tác giả cho tôi lời giải của 2 bài toán trên được không, để tối được sáng toả hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
mail: sensornic.ck@gmail.com